CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP Vinh, ngày … tháng… năm 2020
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
Số: ……. /HĐVC/KVVN
+ Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua kỳ họp khóa IX ngày 14/8/2005
+ Căn cứ vào luật thương mại số 38/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua kỳ họp khóa IX ngày 14/8/2005.
+ Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của cả hai bên
+ Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020 tại ……………………………………..
Chúng tôi gồm: Đại diện 2 bên
Bên A: ……………………………………………………………………………………….
Người đại diện: ………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Mã số thuế ……………………………………………………………………………..
Số tài khoản ……………………………………. Tại Ngân hàng ………………..
Bên B: CÔNG TY TNHH KD VẬN TẢI NAM LỘC
Người đại diện: Ông NGUYỄN HOÀI NHẬT
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 42 Hồ Hữu Nhân - Phường Vinh Tân - TP.Vinh nghệ an.
Số điện thoại: 0915.142.285 - 0917.343.999 – Hotline: 0917.343.999
Số tài khoản: 20696666666
Ngân hàng: Ngân hàng sài gòn.SCB Chi nhánh TP Vinh
Mã số thuế:2900603639
Website: http://vantaivinh.com/
Email: [email protected]
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ vận chuyển trọn gói với những
điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng.
Bên A thuê bên B tháo dỡ,bọc lót, vận chuyển và lắp đặt đồ đạc văn phòng làm việc, nhà ở tại địa
chỉ : ………………………………………… đến vị trí ……………………………………………………….
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Bên A:
– Bàn giao hiện trạng trang thiết bị, và toàn bộ đồ đạc về số lượng, chất lượng cho Bên B.
– Trực tiếp giám sát quá trình vận chuyển tài sản trang thiết bị văn phòng, nhà ở .
– Tiếp nhận đầy đủ các tài sản khi đơn vị vận chuyển tại địa chỉ mới.
– Bên A chịu trách nhiệm với các tài sản quan trọng như: tiền, vàng, điện thoại, máy ảnh ……….
trong quá trình vận chuyển.
– Ký nghiệm thu kết quả khi bên B hoàn thành công việc
– Thanh toán đầy đủ cước phí vận chuyển cho bên B sau khi nhận đầy đủ chứng
từ thanh toán (bao gồm biên bản nghiệm thu và hóa đơn hợp lệ).
Bên B:
– Bên B chịu trách nhiệm vận chuyển, đảm bảo số lượng và chất lượng tại nơi tháo dỡ đến nơi lắp
đặt.
– Bên B không chịu trách nhiệm với các tài sản quan trọng đã nêu trên trong quá trình
vận chuyển.
– Bên B không vận chuyển những mặt hàng trái pháp luật mà nhà nước cấm.
– Kiểm tra chất lượng và số lượng khi tháo dỡ và vận chuyển cho bên A.
– Bên B chịu trách nhiệm đền bù mọi thiệt hại đồ đạc hư hỏng, vỡ, mất mát trong quá
trình vận chuyển.
– Chuẩn bị phương tiện vận chuyển đảm bảo yêu cầu về vận chuyển hàng hóa.
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
Giá trị hợp đồng vận chuyển: ……………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………. đồng chẵn).
– Số tiền tạm ứng trước: ……………………………………………………………..đồng.
– Số tiền còn lại: ………………………………………………………………………..đồng.
– Giá trên ………. bao gồm 10% VAT.
– Hình thức thanh toán chuyển khoản ( hoặc tiền mặt).
– Chứng từ thanh toán bao gồm biên bản nghiệm thu và hóa đơn đỏ VAT hợp lệ.
– Bên A thanh toán vào tài khoản của Bên B bằng hình thức chuyển khoản trong vòng 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận Biên bản nghiệm thu và hóa đơn tài chính hợp lệ (tính theo dấu bưu điện) của
Bên B.
– Nếu 1 trong 2 bên hủy hợp đồng thì phải bồi thường cho bên còn lại 20% giá trị hợp đồng.
Điều 4: Thời gian vận chuyển.
Bên A sẽ báo chính xác ngày vận chuyển cho bên B trước 02 ngày để chuẩn bị.
Ngày cụ thể: ………………………………………………………………..
Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng
5.1. Nếu đến thời điểm vận chuyển mà bên B không bố trí được phương tiện hay vì bất cứ lý do
nào ảnh hưởng đến tiến độ cam kết thì sau 01 ngày bên B phải nộp phạt 5% giá trị hợp đồng.
5.2. Nếu bên A vì lý do không chính đáng mà chậm thanh toán, thì sau 01 ngày bên A phải nộp
phạt 5% giá trị hợp đồng
Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng:
6.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Mọi tranh chấp phát
sinh trong thời gian thực hiện hợp đồng hai bên phải thương thảo, thống nhất bằng văn bản trên cơ
sở hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi và theo Pháp luật của nhà nước.
6.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng đươc, hai bên thống nhất chuyển vụ
việc đến Toà án Kinh tế Hà nội là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
Quyết định của toà án là chung thẩm và có tác dụng ràng buộc các bên phải tuân thủ. Bên thua kiện
sẽ phải chịu mọi chi phí liên quan.
Điều 7: Nghiệm thu
Sau khi bên B hoàn thành công việc thì đề xuất bên A nghiệm thu kết quả.
Điều 8: Điều khoản thi hành.
8.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã ghi trong hợp đồng, không bên
nào được đơn phương huỷ hợp đồng hoặc tự ý thay đổi nội dung trong hợp đồng này.
8.2. Những bổ sung, điều chỉnh hợp đồng khi cần thiết phải được sự đồng ý của 2 bên bằng văn bản
hoặc phụ lục hơp đồng.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký. Kết thúc khi hai bên thanh lý hợp đồng và hai
bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ liên quan của mình.
8.4. Hợp đồng này gồm 03 trang 08 điều, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý
như nhau.